Đóng

Kiến Thức

07/09/2021

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chỉ đạo biên soạn

  • PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế.

Chủ biên

  • PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

Tham gia biên soạn và thẩm định

  1. TS. Vương Ánh Dương, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
  2. TS. Chu Thị Tuyết, Khoa Dinh dưỡng Bệnh viện Hữu Nghị.
  3. TS. Lưu Ngân Tâm, Trưởng khoa Dinh dưỡng Bệnh viện Chợ Rẫy.
  4. TS. Lưu Thị Mỹ Thục, Trưởng khoa Dinh dưỡng lâm sàng Bệnh viện Nhi Trung ương.
  5. BSCK2. Nguyễn Thế Thanh, Phó Giám đốc Trung tâm dinh dưỡng Bệnh viện Bạch Mai.
  6. TS. Nguyễn Thanh Hà, Trưởng khoa Dinh dưỡng, Bệnh viện Phổi Trung ương
  7. TS. Nguyễn Thị Thùy Linh, Phó Trưởng khoa dinh dưỡng, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
  8. ThS. Hà Thị Kim Phượng, Trưởng phòng Điều dưỡng – Dinh dưỡng – Kiểm soát nhiễm khuẩn, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
  9. ThS. Hà Thanh Sơn, Chuyên viên Phòng Điều dưỡng – Dinh dưỡng – Kiểm soát nhiễm khuẩn, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
  10. ThS. Nguyễn Hồng Nhung, Chuyên viên Phòng Điều dưỡng – Dinh dưỡng – Kiểm soát nhiễm khuẩn, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

MỤC LỤC

THÔNG TIN CHUNG

VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI NHÀ

  • Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người bệnh nhiễm Covid 19
  • Nguyên tắc chung chung về chế độ dinh dưỡng cho F0
  • Lựa chọn thực phẩm

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

  • Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành
  • Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em
  • Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

PHỤ LỤC 1. THỰC ĐƠN THAM KHẢO CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH

PHỤ LỤC 2. THỰC ĐƠN THAM KHẢO CHO TRẺ EM

PHỤ LỤC 3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA ƯỚC LƯỢNG LƯỢNG THỰC PHẨM


I. THÔNG TIN CHUNG

Đại dịch Covid-19 đang đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe người dân, cướp đi mạng sống của hàng triệu người trên khắp thế giới. COVID-19 là một căn bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi-rút SARS-CoV-2 gây ra. Người nhiễm Covid-19 thường có diễn biến thất thường và phức tạp. Ở giai đoạn đầu, bệnh diễn biến chậm và âm thầm không có triệu chứng, nhưng sau đó rất nhiều ca bệnh đột ngột diễn biến nặng, phải thở oxy, thở máy hoặc hỗ trợ tuần hoàn hô hấp, suy chức năng đa cơ quan và tử vong, đặc biệt ở những người cao tuổi, người có bệnh mạn tính hay suy giảm miễn dịch, hoặc có đồng nhiễm hay bội nhiễm các căn nguyên khác như vi khuẩn, nấm.

Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện “hàng rào” bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.

Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng.

Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.

Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.

II. VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ COVID-19

1. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm Covid-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

– Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong.

– Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa, hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khỏe cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.

Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:

  • Cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp.
  • Phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng.
  • Đối với trẻ em, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.

Hình 1. Vòng xoắn bệnh lý giữa suy dinh dưỡng với suy giảm hệ thống miễn dịch và tính nhạy cảm với nhiễm SARS-COV-2

2. Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

– Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường.

– Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi…

– Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc…, đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.

– Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.

– Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.

2.1. Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối

  • Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.
  • Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ.
  • Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <10% tổng năng lượng ăn vào).
  • Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc theo lời khuyên riêng của bác sỹ.
  • Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.

Hình 2. Tháp cân đối thành phần dinh dưỡng

2.2. Dinh dưỡng an toàn

  • Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.
  • Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.
  • Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.
  • Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.

3. Lựa chọn thực phẩm

3.1. Thực phẩm nên dùng

  • Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,…
  • Các loại hạt: đậu đỗ, vừng, lạc…
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi, sữa chua…
  • Thịt các loại, cá, tôm…
  • Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút…
  • Dầu thực vật, dầu oliu, dầu cá,…
  • Các loại rau: đa dạng các loại rau.
  • Quả tươi: ăn đa dạng các loại quả

3.2. Thực phẩm hạn chế dùng

  • Mỡ động vật, phủ tạng động vật.
  • Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối…).
  • Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt.
  • Các chất kích thích như: rượu, bia, cà phê, thuốc lá.

3.3. Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng

Vitamin và khoáng chất Vai trò Nhu

cầu/ngày

Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm)
Vitamin A Duy trì sự toàn vẹn của niêm mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc. Nam: 650mcg

Nữ: 500mcg

Gan (6500mcg), lòng đỏ trứng (140mcg).

Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg), …

(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày có thể cung cấp đủ lượng vitamin A)

Vitamin C Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp 85mg Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),…
Vitamin D Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. 15mcg Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời)

Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 – 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)…

Vitamin E Thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch. Nam 6,5mg

Nữ 6,0mg

Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm…
Selen Chất chống oxy hóa mạnh, tăng cường khả năng chống nhiễm trùng. Nam 34mcg

Nữ 26mcg

Gạo lức, gạo lật nảy mầm, gạo mầm, cá, tôm, rong biển…
Kẽm Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm Nam 10mg

Nữ 8mg

Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;…

Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);…

Omega 3 Cải thiện hệ miễn dịch.

Chống viêm

2g Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia
Flavonoid Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch của cơ thể. Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh.
Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic) Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. Phô mai, sữa chua…

3.4. Thực phẩm thay thế tương đương

  • Thay thế thực phẩm tương đương để đa dạng bữa ăn.

3.4.1. Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với

– 100g thịt bò nạc, thịt gà nạc bỏ da

– 120g cá nạc, tôm

– 200g đậu phụ

– 150g cua đồng, cua ghẹ

– 80g sườn (bỏ xương)

– 200g ốc, sò

– 400g hến, trai

– 40g ruốc thịt

– 2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà hoặc 8 quả trứng chim cút

– 65g thịt lợn ba chỉ

3.4.2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với

  • 400g khoai củ tươi (khoai tây, khoai lang, khoai sọ, sắn).
  • 100g bánh phở khô, bún khô, miến dong, mỳ sợi, ngô hạt tươi, bột mỳ.
  • 170g bánh mì.
  • 250g bún tươi, bánh phở tươi.
  • 200g ngô tươi.

3.4.3. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.

3.4.4. Nhóm hoa quả: 200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g.

3.4.5. Muối: 1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.

III. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19 NHẸ VÀ KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG

1. Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành

– Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.

– Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.

– Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.

– Muối 5g/ngày.

– Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.

2. Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em

– Định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng cân nặng và lượng thức ăn trẻ ăn vào.

– Chế độ ăn cân đối hàng ngày với 4 yếu tố chính: lipid (lipid động vật và lipid thực vật), vitamin và khoáng chất, thành phần các chất sinh năng lượng (protein, lipid, carbohydrate), protein (protein động vật và thực vật). Trẻ phải ít nhất có 1 bữa ăn trong ngày có cân đối khẩu phần.

– Hàng ngày phải ăn ít nhất là 5 trong 8 nhóm thực phẩm (nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm).

– Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <5% tổng năng lượng ăn vào).

– Hạn chế ăn quá mặn.

– Cung cấp đủ nước, đặc biệt nước trái cây tươi, tránh uống nước ngọt công nghiệp.

– Khuyến khích trẻ 1-2 tuổi sữa công thức tối thiểu 600ml/ngày (trẻ không có sữa mẹ) và trẻ >2 tuổi 500 ml/ngày sữa công thức theo tuổi/ngày đủ đáp ứng dinh dưỡng cho tăng trưởng và cân bằng dinh dưỡng (không cần bổ sung đa vi chất). Trường hợp trẻ kém ăn, ăn không đủ lượng theo khuyến nghị thì phải dùng công thức hỗ trợ dinh dưỡng đường uống có đậm độ năng lượng cao (1Kcal/ml) thay thế hoàn toàn hay một phần cho sữa công thức thông thường.

– Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu vị trẻ thích, thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.

3. Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

3.1. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không

  • Theo dõi cân nặng định kỳ cho trẻ, nếu có thể được 3-5 ngày/lần. Nếu trẻ có sụt cân từ 1-2%/1 tuần cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn thích hợp.
  • Đánh giá biểu hiện đường tiêu hóa hàng ngày như chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng bởi chúng sẽ làm suy giảm lượng thức ăn và giảm hấp thụ.
  • Theo dõi lượng thức ăn trẻ ăn vào/ngày. Nếu lượng thức ăn trẻ ăn vào <70% nhu cầu bình thường so với tuổi, cần được tư vấn cụ thể bởi nhân viên y tế.

3.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi

Bảng 1. Tổng nhu cầu nước cho trẻ

Độ tuổi Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg
Trẻ từ 11-20kg 1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg
Trẻ em từ 21kg trở lên 1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg
Vị thành niên 40 ml/kg cân nặng

Bảng 2. Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày

Độ tuổi Nhu cầu
Nhu cầu trái cây
12-24 tháng 60ml hoa quả nghiền
2-3 tuổi 130g
> 4 tuổi 200g
Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường)
2-3 tuổi 200ml / ngày (1 cốc)
4-13 tuổi 355 ml/ngày (1,5 cốc)
14-18 tuổi Trẻ gái: 1,5 cốc

Trẻ trai: 2 cốc.

Nhu cầu rau xanh
2-3 tuổi 130g
4-8 tuổi 200g
Trẻ gái 9-13 tuổi 260g
Trẻ trai 9-13 tuổi 320g
Trẻ gái 14-18 tuổi 320g
Trẻ trai 14-18 tuổi 400g

3.3. Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi

Chú ý: Quy đổi “định lượng chín” và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…

Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml + hoa quả nghiền: 60ml -100ml.

Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)

(Năng lượng: 240 Kcal P:L:G= 10.3g:8.7g:30g)

Thực phẩm Định lượng Tương đương
Gạo tẻ 35g 35g thịt, cá = 1 quả trứng gà trung bình = 2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng chim cút
Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh, súp lơ,…) 30g
Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá,…) 35g
Dầu ăn 7ml (1 thìa nhỡ đầy)
Nước mắm 5ml

Ghi chú: Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần múc thức ăn có chiều dài 6cm, chiều ngang 4cm để đong thực phẩm.

Một muỗng
gạt bột: 5g
Một muỗng
gạt rau: 10g
Một muỗng
gạt thịt: 10g
Một muỗng
dầu ăn: 5g

PHỤ LỤC 1.

THỰC ĐƠN THAM KHẢO CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH

PL 1.1. THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI CÂN NẶNG 45-50 kg

Mức năng lượng 1350-1450 kcal/ngày

Thực đơn 1 CHẾ ĐỘ CƠM
Thực phẩm Đơn vị thường dùng
Bữa sáng Phở thịt gà
Bánh phở 120g 2 lưng bát con bánh phở
Thịt gà ta 30g 8-10 miếng xé nhỏ
Dầu ăn 4ml
Phụ sáng Sữa và chế phẩm từ sữa
Sữa chua/ sữa tươi 1 hộp 100g/1 hộp 180ml
Bữa trưa Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa
Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g) 1 lưng bát con cơm
Thịt bò băm xào 60g, hành tây 25g 9-11 miếng vừa
Đậu phụ trắng sốt cà chua 60g, Cà chua 30g 2/3 bìa đậu nhỏ
Rau củ luộc 100g 1/2 bát con rau
Rau mồng tơi 30g 1 bát con canh rau
Dầu ăn 7ml
Phụ chiều Trái cây
Táo tây 100g 1/2 quả kích thước trung bình (7x4cm)
Bữa tối Cơm, Cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây
Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g) 1 lưng bát con cơm
Cá sốt cà chua 70g 1/2 miếng cá kích thước trung bình
Trứng gà ốp lết 1 quả 1 quả trứng gà
Rau củ luộc chấm muối vừng 100g 1/2 bát con rau
Bí xanh 30g 1 bát con canh rau
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cà phê 5ml
Quả gioi 120g 2 quả kích thước trung bình
Thực đơn 2 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Cháo tôm
Gạo tẻ máy 40g Tô cháo 500ml
Gạo nếp 10g
Tôm 30g
Đỗ xanh 5g
Dầu ăn 4ml
Phụ sáng Sữa và chế phẩm từ sữa
Sữa chua/ sữa tươi 1 hộp 100g/1 hộp 180ml
Bữa trưa Cơm, thịt lợn kho trứng cút, chả cá sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa
Gạo tẻ máy 80g 1,5 lưng bát con cơm
Thịt lợn 60g, trứng cút 20g 5 miếng thịt vừa và 02 quả trứng cút
Chả cá 30g, cà chua 30g 2 miếng nhỏ
Súp lơ, cà rốt, củ cải trắng luộc 100g 1/2 bát con rau
Cải xanh 20g 1 bát con canh rau
Dầu ăn 7ml
Phụ chiều Trái cây
Đu đủ 130g 1 miếng quả kích thước nhỏ
Bữa tối Cơm, gà hấp lá chanh, chả lá lốt, rau xào, canh rau theo mùa, trái cây
Gạo tẻ máy 80g 1,5 lưng bát con cơm
Gà hấp lá chanh 60g 2 miếng cá kích thước trung bình
Chả lát lốt 1 chiếc (20g thịt lợn) 1 chiếc
Giá đỗ xào hành 100g 1/2 bát con rau
Rau ngót 20g 1 bát con canh rau
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cà phê 5ml
Cam/quýt 120g 1/2 quả kích thước to (9,5x7cm)
Thực đơn 3 THỰC ĐƠN MỀM KÈM SỮA
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Bún mọc
Bún 170g 1,5 lưng bát con
Mọc (mộc nhĩ, nấm hương) 50g thịt 5-6 viên mọc
Rau thơm, hành lá
Dầu ăn 5ml 1 thìa cà phê 5ml
Phụ sáng Trái cây và sữa chua
Sữa chua 01 hộp 100g
Kiwi 70g 1 quả vừa
Bữa trưa Phở bò
Phở 170g 1,5 lưng bát con
Thịt bò 50g 8-10 miếng
Rau thơm, hành lá
Dầu ăn 5ml 1 thìa cà phê 5ml
Phụ chiều Trái cây
Ổi 140g 2 quả kích thước trung bình
Bữa tối Cháo gà bí ngô
Gà 40g 1 tô cháo 500ml đặc
Gạo tẻ 40g
Gạo nếp 10g
Bí ngô 10g
Dầu ăn 5ml
Phụ tối Sữa và chế phẩm từ sữa
Sữa bột 200ml (1 kcal/1ml) 1 ly sữa 200ml

PL 1.2. THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI BỆNH CÓ CÂN NẶNG 50-55 kg

Mức năng lượng 1500-1600 kcal/ngày

Thực đơn 1 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Phở thịt gà
Bánh phở 150g 1 miệng bát con đầy
Thịt gà 30g 8-10 miếng xé nhỏ
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả lê 110g ½ quả nhỏ
Bữa trưa Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) 2 lưng bát con
Thịt gà 70g 4 miếng (cả xương)
Thịt lợn 30 g 1 thìa đầy 15ml (2 viên mọc trung bình)
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Bữa phụ chiều Quả Na 103g ½ quả trung bình
Bữa tối Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) 2 lưng bát con
Cá rô phi 50g 3 miếng trung bình
Thịt lợn 40g 4-6 miếng nhỏ
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml
Thực đơn 2 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Phở thịt bò
Bánh phở 150g 1 miệng bát con đầy
Thịt bò 30g 5-6 miếng
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Trái cây và sữa chua
Sữa chua 01 hộp 100g
Bữa trưa Cơm, thịt lợn chiên vừng, giò lợn, rau luộc, canh rau theo mùa
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) 2 lưng bát con
Thịt lợn 70g 7-8 miếng
Giò lợn 30 g 2 miếng tam giác mỏng
Rau cải ngọt luộc 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Phụ chiều Trái cây
Cam/quýt 120g 1/2 quả kích thước to (9,5x7cm)
Bữa tối Cơm, Tôm hấp gừng xả, trứng ốp, bí ngô xào tỏi, xanh rau theo mùa
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) 2 lưng bát con
Tôm biển 60g 4-5 con kích thước vừa
Trứng ốp 01 quả 1 quả trứng
Bí ngô 150g, tỏi 2-3 tép 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Thực đơn 3 CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Cháo thịt lợn 500ml
Gạo tẻ 30g
Thịt lợn 40g 2 thìa đầy 10ml
Rau xay 20g
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả bưởi 180g 3 múi kích thước trung bình (9×3,5x2cm)
Bữa trưa Bún thịt gà
Bún 200g 2 miệng bát con
Thịt gà 70g 20-22 miếng xé nhỏ
Rau 50g (giá đỗ) 1/3 bát con
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ chiều Quả ổi 130g 2 quả kích thước trung bình
Bữa tối Phở thịt bò
Bánh phở 200g 2 miệng bát con
Thịt bò 60g 10-12 miếng thái mỏng
Rau xanh 50g 1/3 bát con
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ tối Sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml 1 cốc 240ml

PL 1.3. THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI BỆNH CÓ CN 60-70 kg

Mức năng lượng 1800-2000 kcal/ngày

Thực đơn 1 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Bún thịt nạc
Bún 150g 2 lưng bát con
Thịt nạc 40g 4-6 miếng nhỏ
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả táo tây100g ½ quả kích thước trung bình (7x4cm)
Bữa trưa Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) 2 lưng bát con cơm
Cá trắm 70g 1 khúc trung bình
Thịt 40g 2 thìa đầy 10ml
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Bữa phụ chiều Quả dưa hấu 110g 2 miếng tam giác kích thước vừa
Bữa tối Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào
Cơm 280g (Gạo tẻ 140g) 2 lưng bát con
Thịt ba chỉ 60g 8-10 miếng nhỏ
Đậu phụ 70g 1 bìa
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml
Thực đơn 2 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Phở gà
Bánh phở 200g 2 miệng bát con
Thịt gà 50g 12-15 miếng xé nhỏ
Dầu ăn 5ml 1 thìa cà phê
Rau thơm, hành lá
Bữa phụ sáng Sữa bột/sữa tươi
Sữa bột/sữa tươi 1 ly sữa 200ml
Bữa trưa Cơm, thịt bò xào ớt chuông, trứng ốp, rau cải ngọt luộc, canh theo mùa
Cơm 120g (gạo tẻ 60g) 1 lưng bát con cơm
Thịt bò 100g, ớt chuông 70g, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) 1 đĩa nhỏ xào thập cẩm (15-18 miếng)
Trứng ốp lết 1 quả 1 quả
Rau cải ngọt 200g 1 miệng bát con rau
Rau dền 20g 1 bát con canh
Bữa phụ chiều Sữa chua và trái cây
Sữa chua 01 hộp 1 hộp
Đu đủ 200g 1,5 miếng kích thước nhỏ
Bữa tối Cơm, cá thu sốt cà chua, rau muống xào, trái cây tráng miệng, canh theo mùa
Cơm 120g (gạo tẻ 60g) 1 lưng bát con cơm
Cá thu 150g, cà chua 100g, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) 2 khúc cá thu vừa
Rau muống 100g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thùa cà phê (5ml) 1/2 bát con rau
Quả ổi 100g 2/3 quả kích thước to
Rau cải bắp 20g 1 bát con canh
Thực đơn 3 CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Cháo thịt nạc
Gạo tẻ 30g
Thịt lợn 40g 2 thìa đầy 10ml
Rau xay 20g
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả cam 200g 1 quả to (9,5 x 7 cm)
Bữa trưa Phở thịt gà
Bánh phở 210g 2 miệng bát con
Thịt gà 80g 20-24 miếng xé nhỏ
Rau xanh 50g 1/3 bát con
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ chiều Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml 260ml
Bữa tối Bún thịt lợn
Bún 200g 2 miệng bát con
Thịt lợn 70g 10-12 miếng nhỏ
Rau xanh 50g 1/3 bát con
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ tối Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml 260ml

PL 1.4. THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI BỆNH CÓ CN 70-75 kg

Mức năng lượng 2000-2200 kcal/ngày

Thực đơn 1 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Bún thịt nạc
Bún 180g 1,5 lưng bát con
Thịt nạc 50g 6-8 miếng nhỏ
Nước xương, hành lá
Dầu ăn 5ml 1 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả chuối 130g 1 quả kích thước trung bình (17 x 3 cm)
Bữa trưa Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) 1,5 lưng bát con cơm
Cá trắm 70g 1 khúc trung bình
Thịt lợn 60g 3 miếng trung bình
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa café 5ml
Bữa phụ chiều Quả kiwi 70g 1 quả kích thước trung bình
Bữa tối Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) 1,5 lưng bát con cơm
Thịt ba chỉ 80g 12-14 miếng nhỏ
Trứng gà 1 quả
Đậu phụ 60g 1 bìa
Rau 150g 1 lưng bát con
Dầu ăn 7ml 1,5 thìa cafe 5ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml
Thực đơn 2 CHẾ ĐỘ CƠM
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Bún mọc
Bánh phở 200g 2 miệng bát con
Thịt gà 50g 12-15 miếng xé nhỏ
Dầu ăn 5ml 1 thìa cà phê
Rau thơm, hành lá
Bữa phụ sáng Sữa bột/sữa tươi
Sữa bột 200ml (1kcal/1ml) 1 ly sữa 200ml
Bữa trưa Cơm, thịt gà rang gừng, đậu phụ luộc, củ cải xào, canh theo mùa
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) 1,5 lưng bát con
Thịt gà 120g, gừng 1 nhánh nhỏ, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) 5 miếng vừa
Đậu phụ 90g 1 bìa đậu kích thước vừa
Củ cải 150g, cà rốt 50g, dầu ăn 5ml 1 miệng bát con rau
Rau ngót 20g 1 bát con canh
Bữa phụ chiều Sữa chua và trái cây
Sữa chua 01 hộp 1 hộp
Thanh long 200g 3 miếng kích thước trung bình
Bữa tối Cơm, cá hồi sốt bơ tỏi, rau củ luộc, trái cây tráng miệng
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) 1,5 lưng bát con
Cá hồi 130g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml), bơ 5g 1 khúc cá kích thước trung bình
Súp lơ trắng/xanh luộc 200g 1miệng bát con rau
Quả ổi 100g 2/3 quả kích thước to
Rau cải xanh 20g 1 bát con canh
Thực đơn 3 CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA
THỰC ĐƠN MẪU ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG
Bữa sáng Cháo thịt nạc
Gạo tẻ 30g
Thịt lợn 40g 2 thìa đầy 10ml
Rau xay 20g
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ sáng Quả bưởi 180g 3 múi trung bình (9 x 3,5 x 2cm)
Bữa trưa Bún thịt bò
Bún 230g 2 miệng bát con đầy
Thịt bò 90g 14-15 miếng trung bình
Rau xanh 50g 1/3 bát con
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ chiều Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml 300ml
Bữa tối Phở thịt gà
Bánh phở 230g 2 miệng bát con đầy
Thịt gà 80g 20-24 miếng nhỏ
Rau xanh 50g 1/3 bát con
Dầu ăn 10ml 2 thìa cafe 5ml
Bữa phụ tối Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml 300ml

PHỤ LỤC 2.

THỰC ĐƠN THAM KHẢO CHO TRẺ EM

PL 2.1. THỰC ĐƠN CHO TRẺ TỪ 2-5 TUỔI

Năng lượng: 1300 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g

Lượng thực phẩm trẻ 2-5 tuổi dùng trong 1 ngày Nhu cầu
Thực phẩm Định lượng sống sạch Định lượng

chín

Gạo 130g 260g cơm Năng lượng 1000-1300Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 30-40%

Hoa quả 150g
Thịt cá 145g
Rau xanh 150g 95-100g
Dầu ăn 20ml 140g
Sữa công thức

1Kcal/1ml

300ml
Bữa Thực phẩm Định lượng sống sạch Ghi chú
Sáng Cháo thịt băm (250ml), hoa quả
Gạo 35g  

 

Bí đỏ 30g
Thịt lợn băm 35g
Dầu ăn 7ml
Táo 40g ¼ quả trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 150ml
Trưa Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót
Cơm 100g Lưng bát con cơm
Thịt bò 50g 35g chín (8-10 miếng mỏng)
Bắp cải 80g 70g chín (0,5 bát con rau)
Rau ngót 10g
Phụ chiều Thanh long 100g ¼ quả trung bình
Tối Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh
Cơm 100g Lưng bát con cơm
Trứng vịt 1 quả (70g)
Su su 80g 70g chín (½ bát con rau)
Cải xanh 10g
Phụ tối Sữa công thức 150ml

PL 2.2. THỰC ĐƠN CHO TRẺ TỪ 6-9 TUỔI

Năng lượng 1800 Kcal.

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=76g:54g:252g, chất xơ: 8,5g

Lượng thực phẩm trẻ 6-9 tuổi dùng trong 1 ngày Nhu cầu
Thực phẩm Định lượng sống sạch Định lượng chín
Gạo 200g 400g cơm Năng lượng 1500-1800 Kcal

Protein:13-20%

Lipid: 25-35%

Hoa quả 150g
Thịt cá 190g 120-130g
Rau xanh 170g 140-150g
Dầu ăn 25ml
Sữa công thức 1Kcal/1ml 400ml
Bữa Thực phẩm Định lượng Sống sạch Ghi chú
Sáng Cháo cá chép (250ml), hoa quả
Gạo 35g
Cá chép

Rau ngót

35g

30g

Dầu ăn 7ml
Quýt ngọt 50g ½ quả trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 200ml
Trưa Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền
Cơm 160g 1,5 lưng bát con cơm
Thịt lợn xay 40g 25 g chín – 1 thìa 4*6cm đầy
Đậu phụ 65g (1/2 bìa) Bìa 7*4*2cm
Súp lơ xanh 100g 90g chín – Lưng bát con rau
Rau dền 10g
Phụ chiều Dưa hấu 150g 3 miếng nhỏ
Tối Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi
Cơm 160g 1,6 lưng bát con cơm
Thịt bò 70g 45g thịt chín – 9-11 miếng mỏng
Giá đỗ xanh 100g
Rau mùng tơi 10g 90g chín – Lưng bát con rau
Phụ tối Sữa công thức 200ml

PL 2.3. THỰC ĐƠN CHO TRẺ TỪ 11-12 TUỔI

Năng lượng 2100 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=89g:63g:294g, chất xơ 12,9g

Lượng thực phẩm trẻ 10-12 tuổi dùng trong 1 ngày Nhu cầu
Thực phẩm Định lượng sống sạch Định lượng

chín

Gạo 260g 520g cơm Năng lượng: 2000-2100 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

Hoa quả 160g
Thịt cá 230g
Rau xanh 200g 150-160g
Dầu ăn 30ml 170-180g
Sữa công thức 1Kcal/1ml 500ml
Bữa Thực phẩm Định lượng Sống sạch Ghi chú
Sáng Bún măng gà, hoa quả
Bún 150g ½ bát tô bún (2 lưng bát con)
Thịt gà 50g 35g chín – 3-4 miếng mỏng
Măng tươi 50g ½ bát con
Bưởi 100g 3 múi trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 250ml
Trưa Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót
Cơm 180g 1,5 lưng bát con cơm
Thịt lợn xay 60g 40g chín – 1,5 thìa 4*6cm đầy
Khoai tây 15g 3 miếng 2*2*2cm
Cà rốt 15g 3 miếng 2*2*2cm
Nem rán 1 cái (40g)
Đỗ quả 120g 110g chín – Lưng bát con rau
Rau ngót 10g
Phụ chiều Chuối tây 1 quả (70g)
Tối Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi
Cơm 180g 1,5 lưng bát con cơm
Cá trắm 100g 80g chín – 1/3 khúc
Cải ngọt 120g 110g chín – Lưng bát con rau
Rau mùng tơi 10g
Phụ tối Sữa công thức 250ml

PL 2.4. THỰC ĐƠN CHO TRẺ TỪ 13-15 TUỔI

Năng lượng: 2500 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=106g:75g:350g, chất xơ 15,3g

Lượng thực phẩm trẻ 13-15 tuổi dùng trong 1 ngày Nhu cầu
Thực phẩm Định lượng sống sạch Định lượng chín
Gạo 330g 660g cơm Năng lượng: 2300-2500 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

Hoa quả 170g
Thịt cá 290g
Rau xanh 250g 180-190g
Dầu ăn 30ml 220-230g
Sữa công thức 1Kcal/1ml 500ml
Bữa Thực phẩm Định lượng sống sạch Ghi chú
Sáng Phở bò, hoa quả
Phở 150g ½ bát tô (2 lưng bát con đầy)
Thịt bò 50g 35g chín – 8-10 miếng mỏng
Giá đỗ 50g ½ bát con
Ổi lê 100g ½ quả trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 250ml
Trưa Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót
Cơm 200g 1,5 bát con
Thịt lợn xay 60g 40g chín – 1,5 thìa 4*6cm
Thịt gà ta 60g 40g chín – 2 miếng nhỏ
Bí xanh 140g 125g chín – 1 bát con rau
Rau ngót 10g
Phụ chiều 100g ½ quả trung bình
Tối Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh
Cơm 200g 1,5 bát con cơm
Thịt lợn 50g 35g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm
Tôm 60g 40g chín – 2 con tôm biển
Bắp cải 140g 125g chín – 1 bát con rau
Cải xanh 10g
Phụ tối Sữa công thức 250ml

PL 2.5. THỰC ĐƠN CHO TRẺ TỪ 16-19 TUỔI

Năng lượng 2800 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=119g:84g:392g; chất xơ 14,4g

Lượng thực phẩm trẻ 16-19 tuổi dùng trong 1 ngày Nhu cầu
Thực phẩm Định lượng sống sạch Định lượng chín
Gạo 380g 760g cơm Năng lượng: 2400-2500 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

Hoa quả 200g
Thịt cá 320g
Rau xanh 300g 210-220g chín
Dầu ăn 30ml 260-270g chín
Sữa công thức 1Kcal/1ml 500ml
Bữa Thực phẩm Định lượng Ghi chú
Sáng Xôi thịt kho trứng, dưa góp
Xôi 120g Lưng bát con
Thịt lợn 20g 15g chín – 1 miếng 5*3*1cm
Trứng gà 1 quả (40g)
Dưa chuột 100g ½ quả trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 250ml
Trưa Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót
Cơm 250g 2 lưng bát cơm
Cá rô phi 80g 52g chín – 2 miếng cá trung bình
Thịt gà ta 50g 35g chín – 2-3 miếng nhỏ
Súp lơ 150g 130g chín – 1 bát con rau
Rau ngót 20g
Phụ chiều Gioi đỏ 150g
Tối Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh
Cơm 250g 2 lưng bát cơm
70g 45g chín – 9-11 miếng mỏng
Ớt ngọt 20g 4 miếng 3*3cm
Ngô bao tử 20g 4-5 cây trung bình
Thịt lợn 60g 40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm
Củ cải 150g 130g chín – 1 bát con rau
Cải xanh 20g
Phụ tối Sữa công thức 250ml
Bữa Thực phẩm Định lượng Ghi chú
Sáng Xôi thịt kho trứng, dưa góp
Xôi 120g Lưng bát con
Thịt lợn 20g 15g chín – 1 miếng 5*3*1cm
Trứng gà 1 quả (40g)
Dưa chuột 100g ½ quả trung bình
Phụ sáng Sữa công thức 250ml
Trưa Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót
Cơm 250g 2 lưng bát cơm
Cá rô phi 80g 52g chín – 2 miếng cá trung bình
Thịt gà ta 50g 35g chín – 2-3 miếng nhỏ
Súp lơ 150g 130g chín – 1 bát con rau
Rau ngót 20g
Phụ chiều Gioi đỏ 150g
Tối Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh
Cơm 250g 2 lưng bát cơm
70g 45g chín – 9-11 miếng mỏng
Ớt ngọt 20g 4 miếng 3*3cm
Ngô bao tử 20g 4-5 cây trung bình
Thịt lợn 60g 40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm
Củ cải 150g 130g chín – 1 bát con rau
Cải xanh 20g
Phụ tối Sữa công thức 250m

Tìm kiếm